Việt Nam có hệ thống biển số xe được phân chia theo từng tỉnh thành, giúp phân biệt xe cộ của từng khu vực một cách dễ dàng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về biển số xe các tỉnh thành Việt Nam mới nhất, cũng như cách phân chia các biển số này. Hệ thống biển số xe hiện tại được quy định bởi Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an và có những cập nhật mới trong thời gian gần đây.
Tổng quan về biển số xe
Biển số xe tại Việt Nam bao gồm hai phần chính:
- Phần số: Bao gồm mã tỉnh thành (2 chữ số đầu) và dãy số nhận dạng xe.
- Phần chữ: Là các ký tự chữ cái thể hiện loạt đăng ký của xe.
- Ví dụ, biển số 51A-123.45 đại diện cho xe đăng ký tại TP. Hồ Chí Minh, mã tỉnh thành là 51.
Cách phân loại biển số xe tại Việt Nam
Biển số xe tại Việt Nam được chia theo các loại phương tiện và mục đích sử dụng:
Biển số xe cá nhân: Dành cho các phương tiện cá nhân, thường có nền màu trắng chữ đen.
Biển số xe cơ quan: Dành cho các phương tiện thuộc cơ quan nhà nước, có nền màu xanh và chữ trắng.
Biển số xe kinh doanh vận tải: Nền màu vàng, chữ đen, dành cho các phương tiện kinh doanh như taxi, xe tải, xe khách.
Biển số xe quân đội: Biển nền đỏ, chữ trắng hoặc vàng, dành riêng cho các phương tiện thuộc Bộ Quốc Phòng.
Biển số xe ngoại giao: Biển nền trắng, chữ đỏ, dành cho các phương tiện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế.
Danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam mới nhất
Hiện nay, Việt Nam có 63 tỉnh thành, mỗi tỉnh thành đều có mã số biển riêng để nhận diện phương tiện. Danh sách dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về biển số xe của từng tỉnh thành, giúp bạn dễ dàng nhận biết phương tiện lưu thông đến từ đâu. Hệ thống biển số này được cập nhật liên tục để đảm bảo tính chính xác và nhất quán trên toàn quốc.
Tỉnh/Thành Phố | Mã Biển Số |
---|---|
An Giang | 67 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
Bắc Giang | 98 |
Bắc Kạn | 97 |
Bạc Liêu | 94 |
Bắc Ninh | 99 |
Bến Tre | 71 |
Bình Dương | 61 |
Bình Định | 77 |
Bình Phước | 93 |
Bình Thuận | 86 |
Cà Mau | 69 |
Cao Bằng | 11 |
Cần Thơ | 65 |
Đà Nẵng | 43 |
Đắk Lắk | 47 |
Đắk Nông | 48 |
Điện Biên | 27 |
Đồng Nai | 39, 60 |
Đồng Tháp | 66 |
Gia Lai | 81 |
Hà Giang | 23 |
Hà Nam | 90 |
Hà Nội | 29, 30, 31, 32, 33, 40 |
Hà Tĩnh | 38 |
Hải Dương | 34 |
Hải Phòng | 15, 16 |
Hậu Giang | 95 |
Hòa Bình | 28 |
Hưng Yên | 89 |
Khánh Hòa | 79 |
Kiên Giang | 68 |
Kon Tum | 82 |
Lai Châu | 25 |
Lâm Đồng | 49 |
Lạng Sơn | 12 |
Lào Cai | 24 |
Long An | 62 |
Nam Định | 18 |
Nghệ An | 37 |
Ninh Bình | 35 |
Ninh Thuận | 85 |
Phú Thọ | 19 |
Phú Yên | 78 |
Quảng Bình | 73 |
Quảng Nam | 92 |
Quảng Ngãi | 76 |
Quảng Ninh | 14 |
Quảng Trị | 74 |
Sóc Trăng | 83 |
Sơn La | 26 |
Tây Ninh | 70 |
Thái Bình | 17 |
Thái Nguyên | 20 |
Thanh Hóa | 36 |
Thừa Thiên Huế | 75 |
Tiền Giang | 63 |
TP. Hồ Chí Minh | 41, 50 – 59 |
Trà Vinh | 84 |
Tuyên Quang | 22 |
Vĩnh Long | 64 |
Vĩnh Phúc | 88 |
Yên Bái | 21 |
Những điều cần biết về biển số xe Việt Nam
Cấu trúc biển số: Mã tỉnh thành đầu tiên giúp nhận biết được phương tiện đến từ đâu. Sau đó là một loạt số và chữ cái nhằm phân biệt các xe khác nhau trong cùng một tỉnh.
Biển số xe kinh doanh: Nền vàng là điểm dễ nhận biết nhất. Đây là biển số mới được cập nhật từ tháng 8/2020 nhằm tăng cường kiểm soát phương tiện kinh doanh vận tải.
Biển số xe nước ngoài: Các phương tiện nước ngoài có biển số màu trắng với chữ đỏ, hoặc chữ xanh cho các phương tiện ngoại giao.
Một số loại biển số xe đặc biệt
– NN (Nước Ngoài): Biển số này dành cho xe của người nước ngoài, bao gồm:
- Số có 2 chữ số: Thể hiện địa phương nơi đăng ký xe.
- Số có 3 chữ số: Biểu thị mã quốc gia của người sở hữu xe.
- 3 số còn lại: Là số thứ tự đăng ký xe.
– NG (Ngoại Giao): Biển số này dành cho xe thuộc diện ngoại giao, thường có tính bất khả xâm phạm. Tuy nhiên, việc kiểm tra hoặc xử lý các xe này phải được sự cho phép từ các cấp lãnh đạo cao nhất của Việt Nam và sự đồng ý của Đại sứ quán của quốc gia đó.
– Biển A: Loại biển số này dành cho các xe thuộc Công an hoặc Cảnh sát, phân theo địa phương. Ví dụ, “31A” là biển của Công an, Cảnh sát tại Hà Nội.
– Biển đỏ (Bộ Quốc Phòng): Các biển số màu đỏ dành riêng cho xe thuộc Bộ Quốc Phòng, gồm các đơn vị quân sự khác nhau:
- AT: Binh đoàn 12.
- AD: Quân đoàn 4, Binh đoàn Cửu Long.
- BB: Bộ binh.
- BC: Binh chủng Công binh.
- BH: Binh chủng Hóa học.
- BS: Binh đoàn Trường Sơn.
- BT: Binh chủng Thông tin liên lạc.
- BP: Bộ Tư lệnh Biên phòng.
- HB: Học viện Lục quân.
- HH: Học viện Quân y.
- KA: Quân khu 1.
- KB: Quân khu 2.
- KC: Quân khu 3.
- KD: Quân khu 4.
- KV: Quân khu 5.
- KP: Quân khu 7.
- KK: Quân khu 9.
- PP: Các quân y viện.
- QH: Quân chủng Hải quân.
- QK, QP: Quân chủng Phòng không – Không quân.
- TC: Tổng cục Chính trị.
- TH: Tổng cục Hậu cần.
- TK: Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
- TT: Tổng cục Kỹ thuật.
- TM: Bộ Tổng tham mưu.
- VT: Viettel.
Cập nhật mới về biển số xe
Gần đây, có sự thay đổi về biển số xe đối với xe kinh doanh vận tải. Tất cả các xe kinh doanh như taxi, xe hợp đồng, xe khách đều phải sử dụng biển số nền vàng, giúp phân biệt dễ dàng giữa xe cá nhân và xe kinh doanh.
Ngoài ra, việc cấp biển số xe cũng đã được điện tử hóa, giúp chủ phương tiện đăng ký và tra cứu thông tin dễ dàng thông qua hệ thống trực tuyến của Cục Cảnh sát giao thông.
>> Xem chi tiết:
Biển số xe tại Việt Nam không chỉ giúp phân biệt xe cộ mà còn chứa đựng những thông tin quan trọng về khu vực đăng ký. Với bài viết của ZAUTO về biển số xe các tỉnh thành Việt Nam mới nhất, hy vọng bạn đã có cái nhìn toàn diện về hệ thống biển số hiện hành.
Thông Tin Liên Hệ:
- Địa chỉ: (Chờ cập nhật)
- Hotline: 077 5189 672 - 077 5189 672
- Email: zautovietnam@gmail.com
Bài viết liên quan
Độ Gập Gương Lên Xuống Kính MAZDA CX-5
Hướng dẫn sử dụng bản đồ dẫn đường Vietmap Live
Lắp Cruise Control Cho TOYOTA VIOS Zin Theo Xe
Kết nối Bluetooth với ô tô nhưng không nghe được
Màn hình android ô tô thanh lý giá tốt
Hướng dẫn cách căn chỉnh camera 360 trên ô tô